Thông số Xpander chi tiết cần tham khảo để tránh chọn xe không phù hợp
Thông số Xpander - Động cơ và vận hành
Được trang bị khối động cơ 4A91 kiểu MIVEC 1.5L xe được đánh giá là chạy êm, ổn định, đặc biệt phù hợp với địa hình đô thị. Động cơ MIVEC trong thông số Xpander sản sinh công suất cực đại lên đến 104/6000 ps/rpm và mô men xoắn cực đại đạt 141 mã lực. MIVEC của thông số Xpander giúp tối ưu hóa hoạt động của động cơ, đồng thời giảm mức tiêu thụ nhiên liệu, có ý nghĩa cắt giảm chi phí vừa giúp bảo vệ môi trường.
Thông số Xpander - Động cơ 1.5L MIVEC thích hợp với địa hình đô thị tiết kiệm nhiên liệu công suất tốt
Bảng dưới đây so sánh động cơ và vận hành của thông số Xpander so với đối thủ xe cùng phân khúc Toyota Veloz:
Mitsubishi Xpander AT 2022 | Toyota Veloz | |
Loại động cơ | MIVEC 1.5L | 2NR-VE 1.5L |
Công suất cực đại | 104/6000 ps/rpm | 105/6.000 ps/rpm |
Mô men xoắn cực đại | 141/4.000 N.m/rpm | 138/4.200 N.m/rpm |
Nhìn vào bảng, xe gia đình Toyota Veloz có công suất cực đại lớn nhất, đạt 105/6000 ps/rpm tuy nhiên mô men xoắn thấp hơn so với thông số Xpander. Điều đó cho thấy xét tổng thể thì Xpander vẫn ưu thế hơn, tốc độ đủ nhanh và mạnh, vì thế vừa mang lại cảm giác lái mạnh mẽ vừa tiết kiệm nhiên liệu. Thông số Xpander với công suất và mô men này, xe rất thích hợp để vận hành trong đô thị và xứng đáng trở thành chiếc xe gia đình phù hợp nhất.
Ngoại thất:
Xe được thiết kế theo ngôn ngữ Dynamic Shield đậm phong cách Cross trong khung sườn của chiếc MPV, vậy nên có thể gọi Xpander là mẫu xe lai giữa hai dòng MPV 7 chỗ - SUV/ Cross. Thiết kế mang sự khỏe khoắn gọn gàng của chiếc Cross vừa tiện dụng, có sức chứa lớn của chiếc xe gia đình 7 chỗ, đáp ứng được yêu cầu về thiết kế lẫn nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Thông số Xpander 2022 - Kích thước và trọng lượng:
Bảng dưới đây trình bày chi tiết thông số Xpander về kích thước và trọng lượng:
AT Premium | Cross | AT | MT | |
Kích thước tổng thể | 4.595 x 1.750 x 1.750 mm | 4.500 x 1.800 x 1.750 mm | 4.595 x 1.750 x 1.730 mm | 4.475 x 1.750 x 1.730 mm |
Khoảng cách hai cầu xe | 2.775 mm | 2.775 mm | 2.775 mm | 2.775 mm |
Khoảng cách hai bánh xe trước | 1.520/1.510 mm | 1.520/1.510 mm | 1.520/1.510 mm | 1.520/1.510 mm |
Khoảng cách hai bánh xe sau | 1.520/1.510 mm | 1.520/1.510 mm | 1.520/1.510 mm | 1.520/1.510 mm |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5,2 m | 5,2 m | 5,2 m | 5,2 m |
Khoảng sáng gầm xe | 225 mm | 225 mm | 225 mm | 205 mm |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 7 |
Trọng lượng | 1260 kg | 1275 kg | 1250 kg | 1235 kg |
Thông số Xpander về kích thước của phiên bản Cross có bề ngang rộng hơn các bản còn lại 50mm và chiều dài của bản Premium và Cross dài hơn 20 mm so với MT và AT. Sự chênh lệch này không quá lớn, vậy nên có thể nói thông số Xpander về kích thước là gần như tương đương nhau. Về khối lượng, bản Cross nặng nhất và bản MT có khối lượng nhẹ nhất.
Đầu xe:
Phiên bản xe gia đình Xpander 2022 được tập trung thay đổi và nhấn nhá phần đầu rất chỉnh chu, đặc biệt là ở cụm đèn. Nếu phiên bản năm ngoái cụm đèn được thiết kế theo hình chữ L thì năm nay cụm đèn LED T-Shape đã thay chỗ. Cụm đèn LED T-Shape đã khắc phục được sự cứng nhắc của cụm đèn L và thay vào đó là sự sắc sảo, sang trọng hơn. Các đường nét được gọt dũa vuốt nhọn hơn trước, loại bỏ bớt các nan mạ crom. Đèn ban ngày tích hợp báo rẽ tăng tính hiện đại hơn là các bộ phận bị rời rạc.
checkimg('https://www.mitsubishitrungthuong.org/files/th-ng-s-xpander-u-xe-X1Tm7yU94Q.jpg')
Đầu xe Xpander được thiết kế với cụm đèn LED T Shape mới cùng nhiều đường nét sắc sảo
Thân xe:
Thiết kế thân xe gây ấn tượng ở những đường dọc nổi chạy từ đầu xe đến thân xe tăng độ sắc sảo và tạo điểm nhấn. La-zăng hợp kim 5 chấu, kích thước 16 inch được sơn khay bắt mắt. Ngoài ra, phiên bản số tự động được trang bị thêm gương chiếu hậu có chức năng chỉnh và gặp điện tích hợp đèn báo rẽ.
checkimg('https://www.mitsubishitrungthuong.org/files/th-ng-s-_-m-m-xe-17-inch-m-i-aDC4Ot5eGy.jpg')
Mâm xe 17 inch của Xpander nâng khoảng sáng gầm lên 225mm hỗ trợ tốt trên địa hình hiểm trở và trong trường hợp xe lội nước
Điểm cải tiến lớn ở phần thân xe là mâm xe mới 17 inch giúp nâng khoảng sáng gầm lên đến 225 mm. Thiết kế mâm xe không viền trông cứng cáp và mạnh mẽ. Mâm xe lớn kết hợp với khoảng sáng gầm cao giúp xe dễ dàng lội nước, đặc biệt trong các khu vực thấp của đô thị. Nhờ sự thay đổi này về thông số Xpander cũng như bảng giá xe Mitsubishi Xpander, nhu cầu khách hàng Việt cũng như khả năng chi trả được đáp ứng.
Đuôi xe:
Đường nét đuôi xe Xpander 2022 rõ ràng và sắc nét. Đuôi xe được đồng bộ thiết kế với đầu xe ở cụm đèn T-Shape thay vì dạng chữ L. Các đường nét rõ ràng và dứt khoát cùng với thiết kế cửa cốp dày dặn, cản xe mở rộng cứng cáp và vững chãi đem đến cho xe một cái nhìn mạnh mẽ hơn.
checkimg('https://www.mitsubishitrungthuong.org/files/th-ng-s-xpander-u-i-xe-byHP5gtlTf.jpg')Đuôi xe Xpander được thiết kế đồng nhất với đầu xe
Nội thất:
Bên cạnh những cải tiến về thiết kế, thông số Xpander 2022 còn thể hiện sự cải tiến mạnh về nội thất với nhiều tính năng tiện lợi cũng như giải trí. Cái nhìn tổng quan đầu tiên là chất liệu nội thất đã được thay đổi, ghế da êm ái, cái bộ phận khác như vô lăng, phanh tay cũng được bọc da nhìn sang trọng hơn hẳn. Vị trí sắp xếp các hàng ghế thích hợp, bố trí các tính năng ở khoang lái tối ưu, tích hợp thể hiện phong cách thiết kế thông minh, đơn giản nhưng tiện lợi.
Vô lăng 3 chấu Xpander được thiết kế hoàn toàn mới, bọc da êm ái
Xét về chi tiết, từng bộ phận của xe gia đình Xpander được thiết kế tối giản, tinh tế. Các mảng mạ crom trắng không quá nhiều, vừa đủ để làm nổi bật các chi tiết. Táp lô và táp bi cửa được trang bị vật liệu mềm đem lại cảm giác sờ chạm tinh tế. Vô lăng với cảm giác cầm lái tốt hơn và thân thiện với khách hàng Đông Nam Á. Tựa tay hàng ghế thứ nhất bọc da mềm giúp người lái đỡ mệt mỏi sau thời gian dài cầm lái. Ngoài ra thông số Xpander còn nhiều các tính năng khác như màn hình cảm ứng 9 inch tương thích với nhiều loại thiết bị, cổng sạc USB Type A và C, ghế da cách nhiệt có khả năng gập 60:40 và 50:50
Tính năng an toàn:
Tuy không cải tiến nhiều ở các tính năng an toàn nhưng thông số Xpander ở các tính năng này khá ấn tượng, sở hữu sự hoàn hảo và đầy đủ từ phiên bản cũ. Một loạt các tính năng an toàn được trang bị khá đầy đủ cho cả 4 phiên bản được trình bày ở bảng dưới đây:
AT Premium | Cross | AT | MT | |
Túi khí an toàn | Túi khí đôi | Túi khí đôi | Túi khí đôi | Túi khí đôi |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế phía trước | Hàng ghế phía trước | Hàng ghế phía trước | Hàng ghế phía trước |
Camera lùi | Có | Có | Có | Không |
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động | Có | Có | Không | Không |
Hệ thống bó cứng phanh | Có | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/ Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Không |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát thực kéo là một trong những tính năng an toàn tiêu biểu trên dòng xe này
Kết luận:
Thông số Xpander có nhiều đặc điểm vượt trội và tối ưu so với đối thủ, đặc biệt là ở công suất và mô men xoắn của động cơ - thông số mang tính quyết định lớn để đánh giá chất lượng của xe. Tuy nhiên đó không phải là tất cả, ngoài hai yếu tố đó, thông số Xpander còn rất nổi bật ở các tính năng an toàn, nội thất và ngoại thất. Và hơn hết Mitsubishi đã thiết kế xe sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trong phân khúc, hỗ trợ các chương trình trả góp xe Mitsubishi để Xpander trở thành chiếc xe gia đình hoàn hảo nhất.
Xem thêm:
Nội thất Xpander phiên bản 2022 - Mọi sự trông mong đều thật xứng đáng
So sánh Xpander AT Và Xpander Cross để hiểu rõ hơn về hai mẫu xe cực hot 2022
0 bình luận
Gửi bình luận
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký để viết bình luận.